Dưới đây là 10 giải pháp công nghệ hàng đầu đã làm thay đổi ngành xây dựng công trình trong những năm gần đây. Không những thế, các công nghệ này chắc chắn sẽ còn ảnh hưởng và tiếp tục phát huy hiệu quả trong những năm tiếp theo. 1. Công nghệ Chế tạo trước và
cÔng nghỆ kỸ thuẬt cÔng trÌnh xÂy dỰng; quẢn lÝ xÂy dỰng; cÔng nghỆ kỸ thuẬt kiẾn trÚc; cÔng nghỆ kỸ thuẬt vẬt liỆu xÂy dỰng; cÔng nghỆ kỸ thuẬt xÂy dỰng cÔng trÌnh giao thÔng; ngÀnh cẤp thoÁt nƯỚc ; ngÀnh kẾ toÁn; ngÀnh quẢn trỊ kinh doanh; quẢn lÝ tÒa nhÀ
Là ngành có nội dung kiến thức đào tạo trên cơ sở kiến thức của khối ngành Xây dựng (gần 75%). Vì vậy, với khung chương trình đào tạo hiện hành, sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng có cơ hội được học tập thuận lợi và tốt nghiệp dễ dàng với 2 bằng tốt nghiệp (nếu có nhu cầu
Đây là một ngành chuyên đào tạo về việc vận dụng nguyên lý của vật lý và toán học vào giải thích, giải quyết vấn đề kỹ thuật đang gặp phải. ngành vật lý kỹ thuật. Ngành kỹ thuật vật lý đào tạo ra những kỹ sư có năng lực chuyên môn giỏi, có kiến thức vững
Theo Kết luận Thanh tra số 100/KL-TTr của Thanh tra Bộ Xây dựng đã ban hành ngày 22/9/2022, trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế - dự toán xây dựng 11 công trình trên địa bàn tỉnh, vẫn còn tồn tại nhiều sai phạm, làm tăng dự toán với số tiền 6.815.015.000 đồng
Vay Tiền Nhanh Ggads.
Những năm gần đây, lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật được đánh giá cao với cơ hội việc làm lớn. Trong đó, ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng được rất nhiều người học quan tâm. Để giúp bạn tìm hiểu về ngành học này, bài viết xin chia sẻ thông tin tổng quan ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. 1. Tìm hiểu ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là một trong những ngành đầu tiên của cả nước đào tạo kỹ sư Vật liệu xây dựng bài bản và có hệ thống. Mục tiêu của ngành là đào tạo các kỹ sư xây dựng ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có năng lực Lựa chọn, sử dụng hợp lý và kiểm soát chất lượng VLXD tăng tính hiệu quả cho công trình; thiết kế, quản lý, vận hành các dây chuyền công nghệ sản xuất VLXD như bê tông, xi măng, thủy tinh, gốm sứ XD…; có khả năng nghiên cứu phát triển vật liệu mới, công nghệ sản xuất và thi công vật liệu mới. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản và cơ sở khoa học của ngành, để có thể hiểu biết nền tảng chung các nhóm vật liệu chính như vật liệu Kim loại, vật liệu Silicat, vật liệu Polyme, vật liệu Năng lượng và các vật liệu tiên tiến như vật liệu Bán dẫn, vật liệu Siêu dẫn, vật liệu Y sinh, vật liệu Nano… từ đó có thể nắm bắt được mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của vật liệu. Sinh viên cũng sẽ được cung cấp kiến thức về cấu trúc, tính chất vật liệu xây dựng, cũng như công nghệ xử lý, gia công, chế tạo và ứng dụng vật liệu xây dựng trong xây dựng công trình. Các kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có khả năng thiết kế công nghệ chế tạo vật liệu xây dựng, tổ chức và quản lý sản xuất vật liệu xây dựng, có khả năng tiếp cận các kỹ thuật mới nhằm nghiên cứu các vật liệu mới và công nghệ chế tạo chúng đáp ứng cho các loại công trình xây dựng nhằm phục vụ cho các nhu cầu đa dạng của sự phát triển kinh tế - xã hội, theo kịp sự tiến bộ khoa học kỹ thuật. Tổng quan ngành Công nghê kỹ thuật vật liệu xây dựng 2. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Tham khảo các môn học chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng trong khung chương trình đào tạo của trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng trong bảng dưới đây. STT Tên học phần HK 1 1 Những NLCB của CN Mac-Lênin 1 2 Hình hoạ 3 Anh văn A 4 Giải tích 1 5 Hoá học Đại cương 6 Tin học Đại cương 7 Thực hành Tin học đại cương 8 Giáo dục thể chất 1 HK 2 1 Những NLCB của CN Mac-Lênin 2 2 Anh văn B 3 Vật lý 1 4 Giải tích 2 5 Đại số 6 Giáo dục thể chất 2 HK 3 1 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Môi trường 3 Kỹ thuật nhiệt 4 Vẽ Kỹ thuật 5 Vật lý 2 6 Thí nghiệm Vật lý 7 Cơ lý thuyết HK 4 1 Đường lối CM của ĐCS Việt Nam 2 Xác suất thống kê 3 Kỹ thuật điện 4 Thủy lực 5 Sức bền vật liệu 6 Thí nghiệm Sức bền vật liệu 7 Trắc địa 8 Thực tập Trắc địa HK 5 1 Phương pháp tính 2 Vật liệu xây dựng 3 Thí nghiệm Vật liệu XD 4 Địa chất công trình 5 Thực tập Địa chất công trình 6 Cơ học kết cấu 1 7 Cơ học đất 8 Thí nghiệm Cơ học đất 9 Anh văn CN Xây dựng HK 6 1 Toán chuyên ngành QHTN 2 Cơ học kết cấu 2 3 Kiến trúc 1 4 Đồ án Kiến trúc 5 Kết cấu bêtông cốt thép 1 6 Đồ án Kết cấu bêtông cốt thép 1 7 Thực tập công nhân VLXD HK 7 1 Nhập môn ngành VLXD 2 Nền Móng 3 Đồ án Nền móng 4 Máy xây dựng 5 Hóa lý kỹ thuật 6 Thiết bị nhiệt sản xuất VLXD 7 Đồ án Thiết bị Nhiệt 8 Công trình Giao thông 9 Kết cấu thép 1 HK 8 1 Máy & Thiết bị sản xuất VLXD 2 Đồ án Máy & Thiết bị VLXD 3 Kỹ thuật sản xuất Chất kết dính 4 Đồ án KT sản xuất Chất kết dính 5 Lý thuyết Bê tông 6 Thí nghiệm Bê tông 7 Kỹ thuật Thi công 8 Vật liệu thuỷ tinh Xây dựng 9 Công nghệ bêtông nhựa 10 Thí nghiệm bêtông nhựa 11 Vật liệu cách nhiệt - VL hoàn thiện HK 9 1 Kinh tế xây dựng 2 Công nghệ Gốm xây dựng 3 Đồ án Công nghệ Gốm 4 Đồ án Công nghệ Bê tông 5 Công nghệ bêtông 6 Thí nghiệm Gốm xây dựng 7 Kiểm định & TN công trình 8 Thực tập tốt nghiệp VLXD 9 Chống xâm thực bêtông 10 Công nghệ Bê tông nhẹ HK 10 Đồ án Tốt nghiệp VLXD 3. Các khối thi vào ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng - Mã ngành 7510105 - Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng xét tuyển các tổ hợp môn sau A00 Toán - Lý - Hóa học A01 Toán - Lý - Anh B00 Toán - Hóa học - Sinh học D07 Toán - Hóa - Tiếng Anh D29 Toán - Vật lý - Tiếng Pháp Khối xét tuyển được quy định theo quy chế tuyển sinh của từng đơn vị đào tạo. Vì thế, thí sinh nên tìm hiểu thông tin khối xét tuyển ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng tại cổng thông tin trực tuyến của trường xét tuyển. *Xem thêm Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng 4. Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Điểm chuẩn của ngành dao động trong khoảng 14 - điểm theo phương thức xét kết quả thi THPT Quốc gia. Với phương thức xét học bạ THPT, điểm chuẩn của ngành trong khoảng 16 - 17 điểm. 5. Các trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Để theo học ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, các thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau - Khu vực miền Bắc Đại học Kiến trúc Hà Nội Đại học Xây dựng - Khu vực miền Trung Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng - Khu vực miền Nam Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP. HCM 6. Cơ hội việc làm ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, sinh viên sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để làm việc tại Các công ty chế tạo vật tư và thiết bị dân dụng, thiết bị công nghiệp như các công ty cơ khí, gốm sứ, nhựa… Công ty cơ khí sản xuất phụ tùng thay thế cho các thiết bị công nông ngư nghiệp. Công ty sản xuất các cấu kiện, vật liệu xây dựng, VL trang trí nội thất Các công ty bảo dưỡng sửa chữa các loại thiết bị phục vụ sản xuất . Công ty xuất nhập khẩu nguyên vật liệu thép, gốm, nhựa… Cơ quan đào tạo và nghiên cứu khoa học như Trường, Viện về lãnh vực khoa học và công nghệ vật liệu. Cơ quan quản lý và kiểm định chất lượng nguyên vật liệu như Hải quan, Trung Tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Cơ quan, Viện nghiên cứu thiết kế thiết bị, cải tiến công nghệ. Ngành Công nghê kỹ thuật vật liệu xây dựng 7. Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có mức lương cạnh tranh, dao đông trong khoảng 5 - 12 triệu tùy từng vị trí công việc và địa điểm làm việc. 8. Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Để có thể theo học Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, người học cần có một số tố chất dưới đây Học tốt các môn tự nhiên, thích tìm tòi khám phá; Có tư duy logic và trí thông minh, nhanh nhẹn; Thích làm việc liên quan đến kỹ thuật; Yêu thích ngành xây dựng; Có khả năng chịu áp lực công việc tốt. Trên đây là thông tin tổng quan ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành học này.
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là một ngành thuộc nhóm Công nghệ kiến trúc và công trình xây dựng tập trung vào những kiến thức về công trình xây dựng và vật liệu xây đây có thể là những thông tin bạn đang muốn tìm hiểu về ngành học Giới thiệu chung về ngànhNgành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng là một ngành đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực xây dựng, cung cấp kiến thức về kỹ thuật sản xuất, tính toán và chọn lựa các vật liệu xây dựng phù hợp cho các công trình xây viên sẽ được học các kỹ thuật mới nhất về chế tạo và sử dụng các vật liệu xây dựng, bao gồm cả các vật liệu tự nhiên và nhân tạo, được học về các tiêu chuẩn và tiêu chuẩn an toàn cho các vật liệu xây dựng và các công trình xây ra, sinh viên ngành còn được trang bị kỹ năng nghiên cứu hoàn thiện và nâng cao tính năng của vật liệu xây dựng và nghiên cứu phát triển vật liệu mới, công nghệ mới ứng dụng trong sản xuất vật liệu xây khi hoàn thành đào tạo, sinh viên sẽ có thể làm việc tại các công ty sản xuất vật liệu xây dựng hoặc tại các công ty thiết kế và xây trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng như sauTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Xây dựng Hà Nội162Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội213Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG Đại học Bách khoa Đà Nẵng155Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương VI6Trường Cao đẳng Xây dựng TPHCM7Trường Cao đẳng Xây dựng Số 13. Các khối thi ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựngĐể đăng ký xét tuyển ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, các bạn có thể sử dụng 1 trong các khối thi dưới đâyKhối A00 Toán, Vật lí, Hóa họcKhối A01 Toán, Vật lí, Tiếng AnhKhối B00 Toán, Hóa học, Sinh họcKhối D01 Toán, Tiếng Anh, Ngữ vănKhối D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựngTham khảo chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội như sauI. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNGPháp luật đại cươngToán 1Giáo dục thể chất 1Triết học Mác – LêninVật lý đại cươngNgoại ngữ 1Kinh tế chính trị Mác – LêninHóa học đại cươngChủ nghĩa xã hội khoa họcGiáo dục thể chất 2Toán 2Tin học đại cươngNgoại ngữ 2Tư tưởng Hồ Chí MinhGiáo dục thể chất 3Xác suất thống kêKỹ năng thuyết trìnhLịch sử Đảng Cộng sản Việt NamII. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP1. Khối kiến thức cơ sở ngànhNhập môn Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựngHình họa họa hình và vẽ kỹ thuậtKiến trúc công trìnhCơ học cơ sở 1Hóa vô cơHóa lýSức bền vật liệu 1Thủy lực 1Vật lý kiến trúcVật liệu xây dựngThí nghiệm Vật liệu xây dựngHóa phân tíchThí nghiệm hóa phân tíchCơ học kết cấu 1Hóa keoKĩ thuật nhiệtKhoáng vật và thạch họcHóa lý silicatCơ sở cơ khíHọc phần tự chọn 1 Kỹ thuật điện / Máy xây dựngPháp luật xây dựngThực tập công nhânCông nghệ hóa học2. Khối kiến thức chuyên ngànhGia công nhiệt vật liệu xây dựngĐồ án gia công nhiệt vật liệu xây dựngKết cấu bê tông cốt thép 1Máy sản xuất bê tông cốt thép 1Máy sản xuất vật liệu xây dựngĐồ án máy sản xuất vật liệu xây dựngĐồ án kết cấu bê tông cốt thép 1Tin học ứng dụng VLKỹ thuật thi công 1An toàn lao độngGốm xây dựngĐồ án công nghệ gốm xây dựngChất kết dính vô cơĐồ án công nghệ chất kết dính vô cơLý thuyết bê tôngHọc phần tự chọn 2 Vật liệu cách nhiệt, chịu lửa/ Kết cấu thép 1Tự động hóa công nghiệpKỹ thuật thi công 2Công nghệ bê tôngĐồ án công nghệ bê tôngVật liệu polyme – compozitKinh tế công nghiệp vật liệu xây dựngHọc phần tự chọn 3 Bê tông nhẹ, bê tông siêu tính năng / Công nghệ thủy tinhKiểm định vật liệu và công trình xây dựngVật liệu trang trí hoàn thiệnThực tập tốt nghiệpĐồ án tốt nghiệp5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệpNgành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng cung cấp những chuyên gia chuyên nghiệp cho lĩnh vực xây dựng và kiến trúc. Các cơ hội việc làm trong ngành bao gồmNhà thầu xây dựng;Nhà sản xuất vật liệu xây dựng;Tổ chức kiến trúc;Đại lý bán vật liệu xây dựng;Viện nghiên cứu vật liệu xây dựng;Các công ty dịch vụ kỹ thuật vật liệu xây dựng;Các tổ chức quản lý dự án xây lương cho những chuyên gia trong ngành này cũng rất tốt, tùy thuộc vào trình độ, kinh nghiệm và vị trí công Mức lương ngành công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựngMức lương trong ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí công việc, kinh nghiệm, kỹ năng và cơ sở kinh doanh của từng doanh lương ban đầu cho những người đi làm trong ngành có thể trung bình từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng một tháng và có thể tăng cao hơn khi có kinh nghiệm và nâng cao trình độ chuyên Các phẩm chất cần cóĐể học ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, các phẩm chất bạn cần có bao gồmKhả năng sử dụng các phần mềm kỹ thuật, vật lý, toán học và các phần mềm khác liên năng tìm kiếm, phân tích và sử dụng thông tin về kỹ thuật vật liệu xây mê khoa học và kỹ cẩn thận và tỉ mỉ trong việc giải quyết các vấn đề kỹ sáng tạo trong việc ra các giải pháp kỹ thuật mới và hiệu năng động, có tinh thần trách nhiệm và chủ động trong việc hoàn thành công việc.
Ngành Công nghê kỹ thuật vật liệu xây dựng là “ngành gì” đây là câu hỏi của nhiều bạn thí sinh THPT hiện nay. Trong bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngành nghề này. Những điều cần biết về Ngành Toán Tin Tổng quan về ngành Kinh doanh nông nghiệp Tổng quan về ngành Kinh tế Nông nghiệp Ngành Công nghê kỹ thuật vật liệu xây dựng là ngành gì? 1. Khái niệm ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng là một trong những ngành đầu tiên của cả nước đào tạo kỹ sư Vật liệu xây dựng bài bản và có hệ thống. Mục tiêu của ngành là đào tạo các kỹ sư xây dựng ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có năng lực Lựa chọn, sử dụng hợp lý và kiểm soát chất lượng VLXD tăng tính hiệu quả cho công trình; thiết kế, quản lý, vận hành các dây chuyền công nghệ sản xuất VLXD như bê tông, xi măng, thủy tinh, gốm sứ XD…; có khả năng nghiên cứu phát triển vật liệu mới, công nghệ sản xuất và thi công vật liệu mới. Chương trình đào tạo ngành nghề Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản và cơ sở khoa học của ngành, để có thể hiểu biết nền tảng chung các nhóm vật liệu chính như vật liệu Kim loại, vật liệu Silicat, vật liệu Polyme, vật liệu Năng lượng và các vật liệu tiên tiến như vật liệu Bán dẫn, vật liệu Siêu dẫn, vật liệu Y sinh, vật liệu Nano… từ đó có thể nắm bắt được mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của vật liệu. Sinh viên cũng sẽ được cung cấp kiến thức về cấu trúc, tính chất vật liệu xây dựng, cũng như công nghệ xử lý, gia công, chế tạo và ứng dụng vật liệu xây dựng trong xây dựng công trình. Các kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có khả năng thiết kế công nghệ chế tạo vật liệu xây dựng, tổ chức và quản lý sản xuất vật liệu xây dựng, có khả năng tiếp cận các kỹ thuật mới nhằm nghiên cứu các vật liệu mới và công nghệ chế tạo chúng đáp ứng cho các loại công trình xây dựng nhằm phục vụ cho các nhu cầu đa dạng của sự phát triển kinh tế – xã hội, theo kịp sự tiến bộ khoa học kỹ thuật. 2. Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng học những gì? Tham khảo các môn học chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng trong khung chương trình đào tạo của trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng trong bảng dưới đây. STT Tên học phần HK 1 1 Những NLCB của CN Mac-Lênin 1 2 Hình hoạ 3 Anh văn A 4 Giải tích 1 5 Hoá học Đại cương 6 Tin học Đại cương 7 Thực hành Tin học đại cương 8 Giáo dục thể chất 1 HK 2 1 Những NLCB của CN Mac-Lênin 2 2 Anh văn B 3 Vật lý 1 4 Giải tích 2 5 Đại số 6 Giáo dục thể chất 2 HK 3 1 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Môi trường 3 Kỹ thuật nhiệt 4 Vẽ Kỹ thuật 5 Vật lý 2 6 Thí nghiệm Vật lý 7 Cơ lý thuyết HK 4 1 Đường lối CM của ĐCS Việt Nam 2 Xác suất thống kê 3 Kỹ thuật điện 4 Thủy lực 5 Sức bền vật liệu 6 Thí nghiệm Sức bền vật liệu 7 Trắc địa 8 Thực tập Trắc địa HK 5 1 Phương pháp tính 2 Vật liệu xây dựng 3 Thí nghiệm Vật liệu XD 4 Địa chất công trình 5 Thực tập Địa chất công trình 6 Cơ học kết cấu 1 7 Cơ học đất 8 Thí nghiệm Cơ học đất 9 Anh văn CN Xây dựng HK 6 1 Toán chuyên ngành QHTN 2 Cơ học kết cấu 2 3 Kiến trúc 1 4 Đồ án Kiến trúc 5 Kết cấu bêtông cốt thép 1 6 Đồ án Kết cấu bêtông cốt thép 1 7 Thực tập công nhân VLXD HK 7 1 Nhập môn ngành VLXD 2 Nền Móng 3 Đồ án Nền móng 4 Máy xây dựng 5 Hóa lý kỹ thuật 6 Thiết bị nhiệt sản xuất VLXD 7 Đồ án Thiết bị Nhiệt 8 Công trình Giao thông 9 Kết cấu thép 1 HK 8 1 Máy & Thiết bị sản xuất VLXD 2 Đồ án Máy & Thiết bị VLXD 3 Kỹ thuật sản xuất Chất kết dính 4 Đồ án KT sản xuất Chất kết dính 5 Lý thuyết Bê tông 6 Thí nghiệm Bê tông 7 Kỹ thuật Thi công 8 Vật liệu thuỷ tinh Xây dựng 9 Công nghệ bêtông nhựa 10 Thí nghiệm bêtông nhựa 11 Vật liệu cách nhiệt – VL hoàn thiện HK 9 1 Kinh tế xây dựng 2 Công nghệ Gốm xây dựng 3 Đồ án Công nghệ Gốm 4 Đồ án Công nghệ Bê tông 5 Công nghệ bêtông 6 Thí nghiệm Gốm xây dựng 7 Kiểm định & TN công trình 8 Thực tập tốt nghiệp VLXD 9 Chống xâm thực bêtông 10 Công nghệ Bê tông nhẹ HK 10 Đồ án Tốt nghiệp VLXD 3. Thi khối nào để học Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng – Mã ngành 7510105 – Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng xét tuyển các tổ hợp môn sau A00 Toán – Lý – Hóa học A01 Toán – Lý – Anh B00 Toán – Hóa học – Sinh học D07 Toán – Hóa – Tiếng Anh D29 Toán – Vật lý – Tiếng Pháp Khối xét tuyển được quy định theo quy chế tuyển sinh của từng đơn vị đào tạo. Vì thế, thí sinh nên tìm hiểu thông tin khối xét tuyển ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng tại cổng thông tin trực tuyến của trường xét tuyển. 4. Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng lấy bao nhiêu điểm năm 2021? Điểm chuẩn của ngành dao động trong khoảng 14 – điểm theo phương thức xét kết quả thi THPT Quốc gia. Với phương thức xét học bạ THPT, điểm chuẩn của ngành trong khoảng 16 – 17 điểm. Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng lấy bao nhiêu điểm? 5. Học ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng tại đâu? Để theo học ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, các thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau – Khu vực miền Bắc Đại học Kiến trúc Hà Nội Đại học Xây dựng – Khu vực miền Trung Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng – Khu vực miền Nam Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP. HCM 6. Học Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng làm công việc gì? Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, sinh viên sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để làm việc tại Các công ty chế tạo vật tư và thiết bị dân dụng, thiết bị công nghiệp như các công ty cơ khí, gốm sứ, nhựa… Công ty cơ khí sản xuất phụ tùng thay thế cho các thiết bị công nông ngư nghiệp. Công ty sản xuất các cấu kiện, vật liệu xây dựng, VL trang trí nội thất Các công ty bảo dưỡng sửa chữa các loại thiết bị phục vụ sản xuất . Công ty xuất nhập khẩu nguyên vật liệu thép, gốm, nhựa… Cơ quan đào tạo và nghiên cứu khoa học như Trường, Viện về lãnh vực khoa học và công nghệ vật liệu. Cơ quan quản lý và kiểm định chất lượng nguyên vật liệu như Hải quan, Trung Tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Cơ quan, Viện nghiên cứu thiết kế thiết bị, cải tiến công nghệ. 7. Học Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng ra trường lương bao nhiêu? Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng có mức lương cạnh tranh, dao đông trong khoảng 5 – 12 triệu tùy từng vị trí công việc và địa điểm làm việc. 8. Những đối tượng phù hợp với ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Để có thể theo học Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, người học cần có một số tố chất dưới đây Học tốt các môn tự nhiên, thích tìm tòi khám phá; Có tư duy logic và trí thông minh, nhanh nhẹn; Thích làm việc liên quan đến kỹ thuật; Yêu thích ngành xây dựng; Có khả năng chịu áp lực công việc tốt. Trên đây là thông tin tổng quan ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành học này. Nguồn Tuyển sinh số – Kỳ thi THPT quốc gia tổng hợp
Review ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng Đại học Xây Dựng NUCE Cốt lõi của mọi công trình! Khi nhìn thấy một tòa nhà cao tầng đẹp đẽ, có bao giờ bạn tự hỏi những gì đã tạo nên tòa nhà đó không? Chính là thành quả nghiên cứu và thiết kế của các kỹ sư vật liệu xây dựng đấy. Vậy để trở thành kỹ sư vật liệu xây dựng thì học gì? Đương nhiên chính là ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng mà Đại học Xây dựng có đào tạo rồi! Hôm nay hãy cùng review cặn kẽ về ngành học này nhé! Tìm hiểu ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng trường Đại học Xây dựng Mục lục1. Tìm hiểu về ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng2. Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng của Đại học Xây dựng có gì?3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng Đại học Xây dựng4. Học ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng ra trường làm gì? 1. Tìm hiểu về ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng Vật liệu xây dựng VLXD là một trong những yếu tố quyết định giá thành, chất lượng, thời gian thi công và tuổi thọ của công trình. Cùng với yêu cầu cao về phát triển cơ sở hạ tầng đòi hỏi ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng Việt Nam cần tập trung nghiên cứu nhiều loại vật liệu xây dựng mới bền bỉ với giá thành tốt hơn. Đó chính là mục tiêu của ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng. Theo học ngành này, bạn sẽ có năng lực trong việc lựa chọn, sử dụng và kiểm soát chất lượng vật liệu xây dựng để tối ưu hiệu quả của công trình; nghiên cứu về việc thiết kế, quản lý, vận hành các dây chuyền sản xuất các loại vật liệu xây dựng như xi măng, thủy tinh, gốm sứ, bê tông,…; nghiên cứu để phát triển ra các loại vật liệu mới, sản xuất và thi công các vật liệu mới đó. 2. Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng của Đại học Xây dựng có gì? Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng của Đại học Xây dựng đào tạo chuyên sâu về theo hai hướng Một là các công nghệ sản xuất, ứng dụng, kiểm soát chất liệu của những loại vật liệu xây dựng, hai là phát triển các loại vật liệu mới với tính năng cao để đáp ứng nhu cầu đa dạng của xây dựng và kiến trúc, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững của đất nước. Nội dung đào tạo của ngành như sau Với ngành này, sau khi học 4 năm bạn sẽ lấy được bằng cử nhân, sau đó học tiếp 1-1,5 năm để lấy bằng kỹ sư mới. Bằng kỹ sư mới này tương đương với trình độ thạc sĩ. Chương trình học được nghiên cứu theo chuẩn chung của quốc tế nên sau khi học xong bạn sẽ dễ dàng tham gia học tập để nhận các chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ chuyên môn trong nước và quốc tế. Việc học lên các cấp bậc cao hơn cũng dễ dàng hơn rất nhiều. Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng trường Đại học Xây dựng luôn chú trọng đổi mới giáo trình theo hướng cập nhật các kiến thức thực tiễn từ các cơ sở sản xuất nghiên cứu hàng đầu về vật liệu xây dựng. Sinh viên luôn được nâng cao kỹ năng thực hành với phòng thí nghiệm hiện đại, tiện nghi. Không những vậy, trường còn thường xuyên được tổ chức các chuyến các chuyến tham quan đến các doanh nghiệp đối tác của trường để sinh viên tiếp cận các công nghệ hiện đại nhất và trải nghiệm môi trường làm việc thực tế. Khoa Vật liệu xây dựng có sự hợp tác với nhiều viện nghiên cứu và trường đại học lớn trên thế giới như Đại học Kiến trúc – Xây dựng Weimar Đức, Đại học Công nghệ Delft Hà Lan, Đại học Tổng hợp kỹ thuật xây dựng MGSU Nga, Đại học Saitamar – Nhật Bản, Đại học Quốc lập Đài Loan,… để sinh viên có cơ hội nhận học bổng học tập và nghiên cứu của các đơn vị đối tác này. Sinh viên khoa Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng luôn được đánh giá là năng động bậc nhất với các hoạt động sôi nổi như tham gia nghiên cứu khoa học với tỷ lệ cao nhất trường, chương trình chào đón tân sinh viên, giải bóng đá sinh viên, cuộc thi sáng tạo sinh viên vật liệu xây dựng, hội thảo khoa học, hoạt động tình nguyện, các workshop chuyên ngành,… đây là cơ hội tốt để học hỏi thêm kiến thức, nâng cao kỹ năng mềm và có một thời sinh viên đáng nhớ. Hoạt động chào sinh viên khóa mới Sau khi học xong bậc đại học sinh viên có nhiều cơ hội học tập và phát triển cá nhân như học tập sau đại học ở các trường trong nước và quốc tế; tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn để lấy chứng chỉ cho công việc giám sát, tư vấn, kiểm định chất lượng VLXD; học song bằng hoặc học bằng hai đại học của các chuyên ngành khác trong trường Đại học Xây dựng và các trường Đại học đối tác. Đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao với 10 GS, PGS, 3 Tiến sĩ khoa học, 14 Tiến sỹ, 16 Thạc sĩ được đào tạo từ các nước phát triển như Đức, Nhật Bản, Hà Lan, Đài Loan, Pháp,… Các thầy cô có giàu kinh nghiệm luôn năng động, nhiệt huyết và sẵn sàng chỉ bảo nhiệt tình kỳ sinh viên có bất cứ thắc mắc nào. 3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng Đại học Xây dựng 4. Học ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng ra trường làm gì? Hàng năm, nhu cầu tuyển dụng kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng rất cao, trong đó có 70-80 thông báo tuyển dụng trực tiếp gửi về Đại học Xây dựng. Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí công việc sau – Chuyên viên tư vấn, kiểm soát, quản lý chất lượng vật liệu xây dựng và quá trình thi công dự án xây dựng – Cán bộ kỹ thuật và quản lý ở những nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng xi măng, bê tông, thủy tinh xây dựng, gốm xây dựng,… – Chuyên gia tư vấn thiết kế và chuyển giao công nghệ sản xuất các loại vật liệu dây dựng – Startup với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các sản phẩm vật liệu xây dựng – Tham gia giảng dạy và nghiên cứu vật liệu mới tại các cơ sở đào tạo, các viện và trung tâm nghiên cứu về vật liệu xây dựng – Làm trong các cơ quan quản lý của Nhà nước về vật liệu xây dựng Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng của Đại học Xây dựng có triển vọng vô cùng mạnh mẽ trong tương lai. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp các bạn hiểu hơn về ngành và có sự lựa chọn phù hợp! Bài viết liên quan Review trường Đại Học Xây Dựng NUCE Lịch sử bi tráng cùng chất lượng đào tạo vững vàng Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng - Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng - Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng Kỹ thuật vật liệu - Đại Học Xây Dựng Hà Nội Kiến trúc Nội thất - Đại Học Xây Dựng Hà Nội
công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng